1.「悪戦苦闘」(あくせんくとう)」:非常(ひじょう)な困難(こんなん)の中(なか)で、苦(くる)しみながら一心(いっしん)に努力(どりょく)をすること。
Chỉ ý chí quyết tâm nỗ lực vượt khổ trong những lúc tưởng chừng khó khăn nhất.
2.「以心伝心(いしんでんしん)」:文字(もじ)や言葉(ことば)を使(つか)わなくても、互いの気持ちが通じ合うこ。
Không cần phải dùng câu từ, lời nói, trái tim vẫn có thể giao tiếp và cảm nhận cùng nhau.
3.「右往左往(うおうさおう)」:混乱(こんらん)しうろたえて、右(みぎ)に行(い)ったり左(ひだり)に行ったりすること。また、混乱して秩序(ちつじょ)がないたとえ。
Chỉ cảm giác hốt hoảng, luống cuống, thất vọng khi gặp phải chuyện không ngờ tới.
4.「栄枯盛衰」(えいこせいすい) :「盛衰」(せいすい)は栄(さか)えたり衰(おとろ)えたりすること。
Chỉ sự thăng trầm, phồn vinh-lụi tàn trong cuộc sống, kiếp nhân sinh. Nếu dịch sang tiếng Việt có thể hiểu là: Lúc lên voi, lúc xuống chó được nhỉ^^
5.「温故知新(おんこちしん)」:昔(むかし)のことをよく学(まな)び、そこから新(あたら)しい知識(ちしき)や道理(どうり)を得(え)ること。また、過去(かこ)の事柄(ことがら)を研究(けんきゅう)して、現在(げんざい)の事態(じたい)に対処(たいしょ)すること。
Chỉ việc học tâp những kiến thức từ xưa, nhờ vào đó mà hiểu thêm những kiến thức, đạo lý mới. Hoặc dựa vào cái gốc sẵn có mà nghiên cứu, đào sâu để có thể ứng dụng cho các tình huống xảy ra.
快刀乱麻(かいとうらんま)
複雑(ふくざつ)な問題(もんだい)や紛糾(ふんきゅう)している事態(じたい)を、ものの見事(みごと)に解決(かいけつ)することのたとえ。
Một vấn đề phức tạp rắc rối hay tình thế hỗn loạn đều giải quyết một cách ổn thỏa, êm đẹp.
2.危機一髪(ききいっぱつ)
髪の毛(かみのけ)一本(いっぽん)ほどの差(さ)で危険(きけん)が迫(お)っている状態(じょうたい)
Ngàn cân treo sợi tóc.
3.空前絶後(くうぜんぜつご)
非常(ひじょう)に珍(めずら)しいこと、まれなこと。今までに例(れい)がなく、これからもあり得(え)ないという。
Hiếm, từ trước tới nay chưa gặp bao giờ, và có lẽ đến sau này cũng thế.
4.言行一致(げんこういっち)
言葉(ことば)に出(だ)したことと、その行動(こうどう)が同(おな)じであること。
Nói đi đôi với làm.
5.言語道断(ごんごどうだん)
言葉(ことば)に表(あらわ)せないほどあまりにひどいこと。
Một điều gì đó kinh khủng, khủng khiếp không thể diễn tả bằng lời.
Nguồn: Internet
Home
»
»Unlabelled
» Thành ngữ Nhật
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Đăng nhận xét