EMAIL VÀ CÁCH VIẾT EMAIL
Hiện nay trong công việc, E-mail là một phương tiện không thể thiếu để liên lạc, giao tiếp với khách hàng, đối tác v.v. Sau đây Ad đã tổng hợp và chia sẽ với mems các cụm từ thường gặp khi soạn mail và hơn nữa là cách thức viết mail trong công ty Nhật.
----------------------------------------
Trình tự cơ bản của E-mail công việc.
1.件名(kenmei)Subjecttiêu đề.
[ Cụm từ tóm tắt nội dung chính của mail sắp gửi.]
----------------------------------------
Trình tự cơ bản của E-mail công việc.
1.件名(kenmei)Subjecttiêu đề.
[ Cụm từ tóm tắt nội dung chính của mail sắp gửi.]
2.宛名(atena)To, reciever address tên địa chỉ người nhận.
[ thông thường là địa chỉ mail của người nhận. ]
[ thông thường là địa chỉ mail của người nhận. ]
3.挨拶(aisatu)greeting, salutationcâu chào mở đầu.
[ trong câu chào này có cách nói cố định trong lối văn thư của người nhật. Bao gồm câu xã giao, tên công ty, tên bộ phận và tên của người nhận và tên người gửi.]
[ trong câu chào này có cách nói cố định trong lối văn thư của người nhật. Bao gồm câu xã giao, tên công ty, tên bộ phận và tên của người nhận và tên người gửi.]
4.本文(honbun)main textnội dung chính của mail.
[ thông tin cần liên lạc và trao đổi với khách hàng. Viết ngắn gọn, xúc tích, rõ ràng.]
[ thông tin cần liên lạc và trao đổi với khách hàng. Viết ngắn gọn, xúc tích, rõ ràng.]
5.結び(musubi)conclusion đoạn kết.
[ không phải câu kết thúc hay tóm gọn nội dung của mail mà là câu chào kết thúc. Ở đây cũng có cách nói cố định trong lối viết mail kinh doanh ở công ty Nhật.]
[ không phải câu kết thúc hay tóm gọn nội dung của mail mà là câu chào kết thúc. Ở đây cũng có cách nói cố định trong lối viết mail kinh doanh ở công ty Nhật.]
6.署名(shomei)signature ký tên có thể có hoặc không.
[ ký tên ở đây không phải là chử ký giống như trong thư viết tay. Thường nhân viên công ty sẽ có danh thiếp. Phần ký tên này là các thông tin ghi trên danh thiếp đó. Như là địa chỉ công ty, số điên thoại, số fax, v.v. ]
++++++++++++++++++++++++++
[ ký tên ở đây không phải là chử ký giống như trong thư viết tay. Thường nhân viên công ty sẽ có danh thiếp. Phần ký tên này là các thông tin ghi trên danh thiếp đó. Như là địa chỉ công ty, số điên thoại, số fax, v.v. ]
++++++++++++++++++++++++++
Từ thường gặp
会社名(kaishamei) tên công ty
部署名(bushomei) tên bộ phận
氏名(shimei) tên họ
連絡先(renrakusaki) địa chỉ liên lạc
受信(jushin) nhận mail
受信者(jushinsha) người nhận
受取人(uketorinin) người nhận
差出人(sashidashinin) người gửi
送信者(soushinsha) người gửi
送信(soushin) gửi mail
返信(henshin) trả lời mail
回答(kaitou) hồi đáp
添付ファイル(tenpu fairu) file đính kèm
圧縮ファイル(asshuku fairu) file zip
画像ファイル(gazou fairu) file hình
転送(tensou) chuyển tiếp
社内メール(shanai me-ru) mail trong công ty
社外メール(shagai me-ru) mail ngoài công ty.
電子メール(denshi me-ru) thư điện tử
メールアドレス{メアド}(me-ru adoresu) địa chỉ mail
送信済み( soushinsumi ) đã gửi xong
下書き( shitagaki ) viết nháp
ゴミ箱 ( gomi me-ru ) thùng rác
迷惑メール ( meiwaku me-ru ) thư rác
編集 ( henshu ) chỉnh sửa
新規作成 ( shinki sakusei ) tạo mail mới
Nguồn: Internet
部署名(bushomei) tên bộ phận
氏名(shimei) tên họ
連絡先(renrakusaki) địa chỉ liên lạc
受信(jushin) nhận mail
受信者(jushinsha) người nhận
受取人(uketorinin) người nhận
差出人(sashidashinin) người gửi
送信者(soushinsha) người gửi
送信(soushin) gửi mail
返信(henshin) trả lời mail
回答(kaitou) hồi đáp
添付ファイル(tenpu fairu) file đính kèm
圧縮ファイル(asshuku fairu) file zip
画像ファイル(gazou fairu) file hình
転送(tensou) chuyển tiếp
社内メール(shanai me-ru) mail trong công ty
社外メール(shagai me-ru) mail ngoài công ty.
電子メール(denshi me-ru) thư điện tử
メールアドレス{メアド}(me-ru adoresu) địa chỉ mail
送信済み( soushinsumi ) đã gửi xong
下書き( shitagaki ) viết nháp
ゴミ箱 ( gomi me-ru ) thùng rác
迷惑メール ( meiwaku me-ru ) thư rác
編集 ( henshu ) chỉnh sửa
新規作成 ( shinki sakusei ) tạo mail mới
Nguồn: Internet
Đăng nhận xét